Thủ tục thành lập công ty chứng khoán
Cập nhật: 30.05.2020 08:46

Hỏi: Thủ tục thành lập công ty chứng khoán được pháp luật quy định thế nào?

Đáp: Vấn đề bạn hỏi, Văn phòng luật sư Bảo An trả lời như sau:

Công ty chứng khoán là công ty hoạt động kinh doanh chứng khoán, thực hiện một, một số hoặc toàn bộ nghiệp vụ môi giới chứng khoán, tự doanh chứng khoán, bảo lãnh phát hành chứng khoán, tư vấn đầu tư chứng khoán.

Để được cấp giấy phép thành lập và hoạt động, công ty chứng khoán phải đáp ứng các điều kiện về vốn điều lệ (tối thiểu bằng mức vốn pháp định theo quy định của pháp luật); điều kiện về giám đốc (tổng giám đốc); điều kiện về số lượng nhân sự hành nghề chứng khoán cho mỗi nghiệp vụ kinh doanh đề nghị cấp phép hoạt động; điều kiện về cơ cấu cổ đông, thành viên góp vốn sở hữu công ty chứng khoán; điều kiện về cá nhân, tổ chức, tổ chức nước ngoài tham gia góp vốn thành lập công ty chứng khoán.

Hồ sơ đề nghị thành lập và hoạt động công ty chứng khoán bao gồm:

  • Giấy đề nghị cấp giấy phép thành lập và hoạt động;
  • Bản thuyết minh cơ sở vật chất đảm bảo thực hiện các nghiệp vụ kinh doanh chứng khoán kèm theo tài liệu chứng minh quyền sử dụng trụ sở;
  • Biên bản họp và quyết định của cổ đông sáng lập hoặc thành viên sáng lập về việc thành lập công ty chứng khoán;
  • Danh sách dự kiến giám đốc (tổng giám đốc) và người hành nghề chứng khoán kèm bản sao hợp lệ chứng chỉ hành nghề chứng khoán; bản thông tin cá nhân của giám đốc (tổng giám đốc);
  • Danh sách và tỷ lệ sở hữu của các cổ đông, thành viên tham gia góp vốn;
  • Danh sách dự kiến thành viên hội đồng quản trị, hội đồng thành viên, ban kiểm soát (nếu có) kèm theo bản sao hợp lệ giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu còn hiệu lực, phiếu lý lịch tư pháp và bản thông tin cá nhân;
  • Tài liệu chứng minh năng lực góp vốn của cổ đông, thành viên tham gia góp vốn thành lập công ty chứng khoán;
  • Văn bản cho phép góp vốn thành lập của cơ quan quản lý, giám sát chuyên ngành đối với ngân hàng thương mại, doanh nghiệp bảo hiểm hoặc văn bản cho phép việc góp vốn thành lập công ty chứng khoán;
  • Dự thảo điều lệ công ty đã được các cổ đông sáng lập, thành viên sáng lập công ty chứng khoán thông qua;
  • Phương án hoạt động kinh doanh trong ba (3) năm đầu phù hợp với nghiệp vụ kinh doanh đề nghị cấp phép kèm theo quy trình nghiệp vụ, quy trình kiểm soát nội bộ, quy trình quản trị rủi ro.

Hồ sơ được lập thành 1 bản gốc kèm theo tệp thông tin điện tử, nộp trực tiếp tại Ủy ban chứng khoán nhà nước hoặc gửi qua đường bưu điện. Ủy ban chứng khoán nhà nước tiến hành thủ tục xem xét hồ sơ, yêu cầu hoàn tất các điều kiện cơ sở vật chất và phong tỏa vốn góp, kiểm tra cơ sở vật chất của công ty đề nghị cấp giấy phép... và cấp giấy phép thành lập và hoạt động cho công ty chứng khoán. Trường hợp từ chối, Ủy ban chứng khoán nhà nước phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

Công ty chứng khoán phải hoạt động kinh doanh chứng khoán trong thời hạn 12 tháng kể từ ngày được cấp giấy phép thành lập và hoạt động. Trong thời hạn 7 ngày, kể từ ngày được cấp giấy phép thành lập và hoạt động, công ty chứng khoán phải công bố giấy phép thành lập và hoạt động theo quy định của luật chứng khoán.